Tuesday, October 7, 2025

Hume – Một Điều Tra Về Những Nguyên Lý của Đạo Đức (08)

(An Enquiry Concerning the Principles of Morals)

 

David Hume

 

( ← ... tiếp theo )

 

 



MỤC VI.

Về Những Phẩm Tính Có Ích Cho Bản Thân Chúng Ta.

 

PHẦN I.

 

M 6.1, SBN 233

Có vẻ rõ ràng rằng, khi một phẩm tính hay thói quen được đưa ra để chúng ta xem xét, nếu nó, ở bất kỳ phương diện nào, có vẻ gây bất lợi cho chính người có nó, hay làm họ mất khả năng làm việc và hành động, thì nó ngay lập tức bị chỉ trích và bị xếp vào hàng lỗi lầm và khuyết điểm của người đó. Sự lười biếng, cẩu thả, thiếu trật tự và phương pháp, cố chấp, hay thay đổi, sự hấp tấp, sự dễ tin; những phẩm tính này chưa bao giờ được ai coi là không ảnh hưởng đến nhân cách; càng không được ca tụng như những thành tựu hay đức hạnh. Tác hại xuất phát từ chúng, ngay lập tức đập vào mắt chúng ta, và khiến chúng ta cảm thấy khó chịu và không hài lòng.

Sunday, October 5, 2025

Emily Dickinson – Đây Là Ngày Những Con Chim Về Lại

Đây Là Ngày Những Con Chim Về Lại

(These are the days when Birds come back)

Emily Dickinson

 

 

 

  

Đây Là Ngày Những Con Chim Về Lại –

Rất ít – một hay hai con –

Để ngoái nhìn quá khứ.

 

Đây là ngày bầu trời như lại tiếp tục

Màu cũ trước – lừa dối của tháng Sáu

Một ảo ảnh xanh lam và vàng ấm.

Wednesday, October 1, 2025

Emily Dickinson — Những Buổi Sáng Im Lắng Hơn Trước

Những Buổi Sáng Im Lắng Hơn Trước

(The morns are meeker than they were)

Emily Dickinson

 

 

 





Những buổi sáng im lắng hơn trước,

Những hạt cây ngả màu nâu sẫm;

Những quả mọng chín căng tròn vỏ,

Hoa hồng đã đi xa thành phố.

 

Cây phong quàng một khăn tươi vui,

Cánh đồng khoác một áo đỏ thắm.

Để đừng lạc điệu – trước sắc mùa,

Tôi sẽ mang một trang sức nhỏ.

Friday, September 26, 2025

Emily Dickinson – Ngoài Những Lời Thơ Mùa Thu

Ngoài Những Lời Thơ Mùa Thu

(Besides the Autumn poets sing)

 

Emily Dickinson

 

 

 


 

Ngoài những lời thơ Mùa Thu

Còn đây vài ngày bình lặng

Trước tuyết đầu mùa chưa rơi

Sau sương hè vừa tan biến

 

Vài sáng trong veo, gió lạnh

Vài chiều mộc mạc, trầm tư.

Hoa kim châm của Bryant đã tàn

Lúa mì chín của Thomson đã gặt

Thursday, September 25, 2025

Emily Brontë - Lá Rơi

Lá Rơi

(Fall, leaves, fall; die, flowers, away)

Emily Brontë

 

 





Rơi đi, lá ơi, rơi;

Tàn đi, hoa ơi, bay xa;

Đêm dài thêm, ngày ngắn lại;

Mỗi chiếc lá rơi từ cây thu

Thì thầm hạnh phúc với tôi.

 

Tôi sẽ mỉm cười khi vòng hoa tuyết

Nở nơi hoa hồng từng mọc;

Tôi sẽ hát khi đêm tàn

Nhường chỗ cho ngày u ám hơn.